Tin tức
-
Bangladesh’s Top 10 Exports
-
Bangladesh đặt mục tiêu trao đổi thương mại 1 tỷ US$ với Việt Nam
-
Bangladesh tìm kiếm các nhà đầu tư từ Việt Nam
-
Quan hệ giữa Bangladesh và Vietnam
-
Triển vọng Kinh tế Bangladesh 2019: Một nền kinh tế phục hồi cần có chính sách hợp lý
-
Kinh tế Bangladesh tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ xuất khẩu và kiều hối
-
Việt Nam vươn lên trong ngành dệt may trong năm tháng cuối năm 2019
-
Các nước xuất khẩu gạo
Video
Hỗ trợ trực tuyến
Counselors
Thị thực Visa và thẻ cư trú Việt Nam
Các loại thị thực Visa
Tại thông tư số 04/2002 / TTLT / BCA-BNG do Bộ Ngoại giao và Bộ Công an ban hành ngày 29/01/2002 về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 21/2001 / NĐ-CP do Bộ ban hành ngày 28/5/2001 về việc gia nhập, xuất cảnh, nhập cảnh của người nước ngoài tại Việt Nam. Tại mục V (thứ năm) của Thông tư này về các loại thị thực Việt Nam, có 10 loại thị thực chính, được ký hiệu như sau:
- A1 cấp cho ủy viên chính thức là khách mời của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ và khách ngang cấp của Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kết hợp với những người thân thích đó. hoặc các trợ lý đi cùng họ.
- A2 được cấp cho những người là thành viên hoặc cơ quan đại diện của chính phủ nước ngoài và những người thân hoặc trợ lý đi cùng họ.
- A3 dùng cho những người vào Việt Nam làm việc với hoa hồng nước ngoài hoặc được hoa hồng nước ngoài mời.
- B1 dùng cho những người vào Việt Nam làm việc với Thanh tra nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, các Bộ, ngành ngang nhau, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan trung ương của các tổ chức nhân dân, đoàn thể, công vụ.
- B2 cấp cho người vào Việt Nam thực hiện các dự án đầu tư được tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam chấp nhận.
- B3 được cấp cho người nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam
- B4 dành cho đối tượng là nhân viên làm việc tại các văn phòng được ủy quyền của nước ngoài, chi nhánh của tổ chức kinh tế - văn hóa hoặc các lĩnh vực khác, tổ chức phi chính phủ nước ngoài có chi nhánh tại Việt Nam.
- C1 cấp cho người nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích du lịch.
- C2 cấp cho người muốn nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích khác với mục đích nêu trên.
- D được sử dụng cho những người không được tài trợ bởi các ủy ban, tổ chức hoặc cá nhân khác của Việt Nam.
Lưu ý: Loại visa D có thời hạn không quá 15 ngày. Các thị thực khác có thời hạn trên 30 ngày.
Thẻ tạm trú
Người nước ngoài có giấy phép lao động có giá trị từ một năm trở lên, cũng như quản lý cấp cao, có thể được cấp Thẻ tạm trú (TRC). TRC do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an cấp và có giá trị từ 1 đến 5 năm tùy theo loại thị thực. Những người được cấp TRC có thể xuất nhập cảnh vào Việt Nam mà không cần thị thực trong các điều kiện hợp lệ của TRC của họ. Thời gian xử lý thường mất năm ngày làm việc trong khi phí dao động từ 60 đến 100 đô la Mỹ tùy thuộc vào thời hạn của thẻ. Người có thị thực lao động được cấp TRC, đồng thời là thành viên hội đồng quản trị, thành viên hội đồng và hội đồng quản trị, trưởng chi nhánh công ty và trưởng văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam.
Thẻ thường trú
Người nước ngoài có nơi cư trú hợp pháp trong thời gian sinh sống tại Việt Nam cũng có thể nộp đơn xin Thẻ thường trú nhân (PRC); tuy nhiên, chúng phải tuân theo các điều kiện sau:
• Người nước ngoài hoạt động vì sự phát triển của Việt Nam và được chính phủ tặng thưởng huân chương hoặc danh hiệu;
• Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam từ ba năm liên tục trở lên được cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con là công dân Việt Nam, có hộ khẩu thường trú tại Việt Nam bảo lãnh; và
• Các nhà khoa học hoặc chuyên gia nước ngoài do Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ giới thiệu. Thời gian xử lý thường mất năm ngày làm việc với mức phí là 100 đô la Mỹ. Người có PRC có thể ở lại Việt Nam mà không cần thị thực, tuy nhiên, PRC phải được cấp lại sau mỗi 10 năm
Thủ tục xin Visa Việt Nam cho người Bangladesh:
Đại sứ quán nước CHXHCN Việt Nam tại Bangladesh
No.14 C.W.S (B) Road 33/24, Gulshan Model Town, Dhaka 1212, Bangladesh
ĐT: + 88-0-2222294052
Số fax: + 88-0-2222294051
Email: dhaka@mofa.gov.vn
Trang web: https://vnembassy-dhaka.mofa.gov.vn/
Đại sứ quán cấp thị thực dựa trên thông quan nhập cảnh đã được Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam phê duyệt. Do đó, bạn nên yêu cầu nhà tài trợ của mình (ví dụ: đối tác kinh doanh, đại lý du lịch, nhà điều hành tour, nhà tổ chức sự kiện, v.v.) tại Việt Nam thu xếp. Sau khi nó được chấp thuận và bạn nhận được bản sao của giấy thông hành, bạn đủ điều kiện để nộp đơn xin thị thực tại Đại sứ quán với các giấy tờ sau:
- Hộ chiếu gốc (còn hạn ít nhất 6 tháng kể từ ngày về)
- Tờ khai xin visa hoàn chỉnh kèm theo 01 ảnh (mẫu có sẵn tại Đại sứ quán)
- Bản sao hộ chiếu gốc của bạn (chỉ trang chi tiết cá nhân)
- Bản sao giấy thông quan nhập cư đã được phê duyệt (bắt buộc)
- Vé máy bay khứ hồi, đặt chỗ, thư mời ... (nếu có).
Xin lưu ý rằng việc phê duyệt thông quan nhập cảnh là bắt buộc đối với tất cả những người xin thị thực đang tìm kiếm thị thực tại Đại sứ quán hoặc thị thực khi đến.
Đại sứ quán xử lý các vấn đề về thị thực và lãnh sự vào thứ Hai và thứ Năm, 9-12: 00 giờ và 14: 00-17: 00 giờ. Chuyển phát thường từ 03 đến 07 ngày và chuyển phát nhanh từ 01-03 ngày (có tính thêm phí). Trong các trường hợp khác, người nộp đơn sẽ được thông báo về thời gian nhận visa.